Tiếng Việt là một ngôn ngữ thật đa dạng phong và đặc biệt là với những cụm từ địa phương thú vị. Trong bài viết dưới đây, mời bạn cùng Bảo Hiểm Tình Yêu tìm hiểu về từ rứa là gì một từ ngữ thật độc đáo thường được dùng ở miền Trung Việt Nam. Cùng nhau khám phá từ rứa là gì nhé!
Rứa là gì?
Rứa là gì? Từ “rứa” đã không còn là thuật ngữ xa lạ với những người có gốc miền Trung hay Bắc Trung Bộ. “Rứa” là một thuật ngữ địa phương có nghĩa là “thế” và được sử dụng phổ biến ở một số tỉnh như Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Nghệ An và nhiều địa phương khác. Đây là một thuật ngữ có sức hút riêng, và sự hiểu biết về từ rứa nó có thể giúp bạn thấu hiểu hơn về văn hóa và tiếng miền Trung.
Rứa là gì? Rứa có nghĩa là thế
Tại sao người miền Trung thường hay sử dụng từ rứa?
Nhiều người thường thắc mắc là tại sao người dân miền Trung lại thường hay sử dụng từ này. Lý do được đưa ra là bởi vì đây chính là từ ngữ địa phương và từ rứa chỉ được dùng nhiều ở các địa phương. Còn khi giao tiếp với các tỉnh khác thì họ sẽ dùng từ ngữ phổ thông, dạng phổ biến để đối phương có thể hiểu được vấn đề một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Mô chi răng rứa là gì?
Qua những thông tin trên của chúng tôi bạn đã hiểu rõ được chi mô răng rứa là gì rồi đúng không. Vậy còn cụm từ chi mô răng rứa thì sao, bạn có hiểu được nó có nghĩa là gì không?
- Chữ chi: Chữ chi ở đây có nghĩa là chữ “gì”. Làm cái chi có nghĩa là đang làm cái gì. Ví dụ người ta thường nói: “Mi đang làm cái chi rứa?” thì bạn có thể hiểu là người ta đang muốn hỏi “Mày đang làm gì thế?” hay là “Bạn đang làm gì vậy?”.
- Chữ mô: Chữ mô có nghĩa là “đâu”, nó thường được dùng nhiều trong các câu hỏi. Nhưng trong một vài ngữ cảnh thì chữ mô lại được hiểu theo những nghĩa khác. Ví dụ câu, “Hôm nay mi làm sinh nhật ở mô rứa?”, thì có nghĩa là người ta đang hỏi câu “Hôm nay mày làm sinh nhật ở chỗ nào thế?” hay là “Hôm nay bạn làm sinh nhật ở đâu thế?”. Chữ mô được sử dụng trong câu trên là để chỉ địa điểm.
Chi mô răng rứa được hiểu theo từng trường hợp khác nhau
Nếu đặt trong ngữ cảnh khác thì chữ mô có thể đóng vai trò là một thán từ. Ví dụ, khi bạn hỏi: “sao mày gặp tao mà mày lại lơ đi thế?”, nếu như người Đà Nẵng trả lời lại là “mô mà!” thì bạn phải hiểu từ đó có nghĩa là “đâu có!”, tức là họ phủ định vấn đề đó.
- Chữ răng: Chữ răng ở đây mang nghĩa là “sao”, nó thường được sử dụng trong câu hỏi và trong một vài trường hợp thì nó được biểu thị ý nghĩa khác. Ví dụ, câu “răng mà mi nói lạ rứa?” thì nó có nghĩa là người ta đang nói “sao mà bạn nói lạ thế” hay là “sao bạn nói kì vậy”. “Ui chao, răng rứa?” thì có nghĩa là “Ôi, sao thế?” hay “Ủa, sao vậy?”.
Còn nếu như chữ “răng” nằm đơn độc một mình thì nó đóng vai trò như một câu hỏi tỉnh lược. Ví dụ, một người đang gấp rút chạy vào, bạn hỏi “răng?” thì đó có nghĩa là “sao thế?”, “gì thế”, “sao mà bạn lại vội vàng thế?”.
Khi bạn muốn an ủi một người nào đó thì có thể dùng “không răng mô!”, có nghĩa là “không có vấn đề gì đâu!”, “không sao đâu!”.
- Chữ rứa: Chữ rứa ở đây được hiểu là chữ “thế”, nó thường được đặt ở cuối câu để làm câu hỏi. Bên cạnh đó chữ rứa sẽ có một số nghĩa khác khi nằm ở ngữ cảnh khác.
Ví dụ, “răng rứa?” mang ý nghĩa là “sao thế?”. “Mi đi mô rứa?” mang nghĩa là “mày đi đâu thế?” hay “bạn đi đâu vậy?”. Một đứa con trai nghịch ngợm, mẹ nó bảo mãi mà không nghe thì người Huế thường sẽ nói: “nói mãi mà nó cứ rứa!”.
Trong nhiều trường hợp thì từ rứa được đặt ở đầu câu. Ví dụ như “Rứa hôm nay anh đi mô?” thì nó mang nghĩa là “Thế hôm nay anh đi đâu?”.
Nếu đóng vai trò là một thán từ thì từ rứa cũng mang nghĩa là “thế”. Ví dụ, bạn hiểu ra được một vấn đề nào đó, thì bạn có thể nói “rứa à!” hay “té ra là rứa!”. Đối phương sẽ hiểu bạn đang muốn nói “thế à!” hay “hóa ra là thế!”…
Theo từng câu nói hay hoàn cảnh mà chi mô răng rứa sẽ mang ý nghĩa khác
Một số từ khác của người miền Trung
Bên cạnh mô chi răng rứa thì người miền Trung hay Bắc Trung Bộ còn dùng rất nhiều từ ngữ địa phương khác, ví dụ như ri, ni, nớ, tê,…
- Chữ tê: Chữ tê mang nghĩa là “kia”. Ví dụ, có người hỏi bạn “đầu tê răng rứa?” thì câu đó mang nghĩa là “đầu kia sao vậy?” hay là “đầu kia có chuyện gì thế?”.
- Chữ ni: Chữ ni mang nghĩa là “này”. Ví dụ một người nói “bên ni” thì nó có nghĩa người ta muốn bảo với bạn là “bên này”. Ngược với “bên ni” đó chính là “bên nớ” hay là “bên tê”.
- Chữ nớ: Chữ nớ mang ý nghĩa tương phản với ni. Bạn có thể sử dụng từ nớ và ni để chỉ địa điểm (bên ni, bên nớ) hay có thể dùng từ nớ để chỉ đối tượng là người. Ví dụ “Nếu nớ tỏ tình thì ni cũng đồng ý”, câu này mang nghĩa là “Nếu anh đã tỏ tình thì em đây đồng ý”.
- Chữ ri: Trong tiếng Huế ri mang nghĩa là “đây”, “đấy”, ngoài ra ri còn được sử dụng với nghĩa tương phản của từ “rứa”. Ví dụ, một số người miền Trung thường nói với nhau là “mi đi mô rứa” hay “rứa thì mi đi mô ri”. Trong trường hợp này là hai người đang đi và gặp nhau ở trên đường. Người này sẽ hỏi người kia là “bạn đi đâu thế?”, người kia sẽ hỏi lại “thế thì mày đi đâu?”
- Cụm từ “chi mô nà”: Cụm từ này mang nghĩa là “có gì đâu”, mang ý nghĩa phủ định. Ví dụ, bạn bị bố mẹ mắng thì thanh minh bằng cách sẽ là nói “con có làm chi mô nà”.
Một số từ ngữ địa phương khác của người miền Trung
Lời kết
Hy vọng qua bài viết trên của Bảo Hiểm Tình Yêu bạn sẽ hiểu được rứa là gì? Chúng tôi mong rằng bạn có thể nghe và hiểu được một số thuật ngữ của người miền Trung từ đó giúp cho cuộc trò chuyện dễ dàng hơn.